LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH
CHƯƠNG MƯỜI BẢY
太上,不知有之﹔其次,親而譽之﹔其次,畏之﹔其次,侮之。信不足焉,有不信焉。悠兮,其貴言。功成事遂,百姓皆謂:「我自然」。PINYIN
tàishàng,bùzhī yǒu zhī﹔qícì,qīn ér yù zhī﹔qícì,wèi zhī﹔qícì,wǔ zhī。xìn bùzú yān,yǒu bù xìn yān。yōu xī,qí guì yán。gōng chéng shì suì,bǎixìng jiē wèi:「wǒ zìrán」。PHIÊN ÂM
Thái thượng , bất tri hữu chi ﹔kì thứ , thân nhi dự
chi ﹔kì thứ , uý chi ﹔kì thứ ,vũ chi . Tín bất túc yên , hữu bất tín
yên . Du hề , kì quý ngôn . Công thành sự toại , bách tính giai vị :「ngã tự nhiên 」 .
ANH NGỮ
From great antiquity forth they have known and possessed it…
From great antiquity forth they have known and possessed it.
Those of the next level loved and praised it.
The next were in awe of it.
And the next despised it.
If you lack sincerity no one will believe you.
How careful she is with her precious words!
When her work is complete and her job is finished,
Everybody says: “We did it!”
From great antiquity forth they have known and possessed it.
Those of the next level loved and praised it.
The next were in awe of it.
And the next despised it.
If you lack sincerity no one will believe you.
How careful she is with her precious words!
When her work is complete and her job is finished,
Everybody says: “We did it!”
-Translated by Charles Muller, Tōyō Gakuen University
DỊCH NGHĨA
Bậc trị dân giỏi nhất thì dân không biết là có vua,
thấp hơn một bực thì dân yêu quí và khen; thấp hơn nữa thì dân sợ; thấp
nhất thì bị dân khinh lờn.
Vua không đủ thành tín thì dân không tin. Nhàn nhã,
ung dung [vì vô vi] mà quý lời nói. Vua công thành, việc xong rồi mà
trăm họ đều bảo: “Tự nhiên mình được vậy”.
LỜI BÀN
Câu
đầu, nhiều bản chép là: “Thái thượng, hạ tri hữu chi” nghĩa là “bậc trị
dân giỏi nhất thì dân biết là có vua”, nghĩa đó không sâu sắc, không
hợp với câu cuối: “bách tính giai vị: Ngã tự nhiên”. Ông vua giỏi thì
cứ thuận theo tự nhiên, “cư vô vi nhi sự, hành bất ngôn chi giáo” (chương 2) để cho dân thuận tính mà phát triển, không can thiệp vào việc của dân, nên dân không thấy vua làm gì cả, cơ hồ không có vua.
Đoạn sau: “tín bất túc yên”, có người giảng là vua
không đủ tin dân. “Du hề”, có người giảng là “lo nghĩ”, chúng tôi e
không hợp với thuyết vô vi của Lão tử.
TỪ NGỮ
太上 【tàishàng】 vua, king; emperor不知 【bùzhī】 không biết, have no idea, be not aware
其次 【qícì】 (liên từ) kế đến, thứ đến, next, secondary
百姓 【bǎixìng】 (danh từ) common people, mọi người, trăm họ. [Bạch thoại thường dùng "đại gia" để nói "mọi người - everyone]
不足 【bùzú】 không đủ, not be enough
自然 【zìrán】 (danh từ) natural world [trong tiếng Hoa thì tiếng danh từ cũng có thể làm động từ]
[Hoa Sơn bổ sung phần từ ngữ]
(Source : Hoasontrang)
Mục lục
0 nhận xét:
Đăng nhận xét