Ads 468x60px

Thứ Bảy, 30 tháng 11, 2013

Đạo Đức Kinh - Thiên Thượng 18

laotzu.gif

LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH

CHƯƠNG MƯỜI TÁM

大道廢,有仁義﹔智慧出,有大偽﹔六親不和,有孝慈﹔國家昏亂,有忠臣。

PINYIN

dàdào fèi,yǒu rén yì﹔zhìhuì chū,yǒu dà wěi﹔liùqīn bùhé,yǒu xiàocí﹔guójiā hūnluàn,yǒu zhōngchén

PHIÊN ÂM

Đại đạo phế , hữu nhân nghĩa ﹔trí tuệ xuất , hữu đại ngụy ﹔lục thân bất hoà , hữu hiếu từ ﹔quốc gia hôn loạn , hữu trung thần .

ANH NGỮ

When the great Way perishes…
When the great Way perishes
There is humaneness and rightness.
When intelligence is manifest
There is great deception.
When the six relationships are not in harmony
There is filial piety and compassion.
When the country is in chaos
Loyal ministers appear.
-Translated by Charles Muller, Tōyō Gakuen University

DỊCH NGHĨA

Đạo lớn bị bỏ rồi mới có nhân nghĩa; trí xảo xuất hiện rồi mới có trá ngụy; gia đình (cha mẹ, anh em, vợ chồng) bất hòa rồi mới sinh ra hiếu, từ; nước nhà rối loạn mới có tôi trung. 

LỜI BÀN


Đạo lớn thì tự nhiên, vô tâm, coi vạn vật như nhau; nhân nghĩa thì hữu tâm yêu vạn vật mà có sự suy tính, phân biệt.  Sáu chữ “đại đạo phế, hữu nhân nghĩa”, nghĩa cũng như câu đầu chương 38: “Thất đạo nhi hậu đức, thất đức nhi nhậu nhân, thất nhân nhi hậu nghĩa”.
Nguyễn Hiến Lê dịch và chú giải

TỪ NGỮ

偽(giản thể viết là 伪) 【wěi】ngụy, giả,  false
出 【chū】xuất, go out, emit; 出现 【chūxiàn】 xuất hiện,  appear
六亲[-親] lục thân【liùqīn】 n. the six relations (father, mother, elder brothers, younger brothers, wife, children)
[Hoa Sơn bổ sung phần từ ngữ]
(Source : Hoasontrang)
Mục lục

0 nhận xét:

Đăng nhận xét