Ads 468x60px

Thứ Bảy, 30 tháng 11, 2013

Đạo Đức Kinh - Thiên Thượng 31

laotzu.gif

LÃO TỬ ĐẠO ĐỨC KINH

CHƯƠNG BA MƯƠI MỐT

夫佳兵者, 不祥之器。物或惡之,故有道者不處。君子居則貴左,用兵則貴右,故兵者非君子之器。不祥之器,不得已而用之,恬淡為上。勝而不美,而美之者,是樂殺人。夫 樂殺人者,則不可得志于天下矣。吉事尚左,凶事尚右。偏將軍居左,上將軍居右,言以喪禮處之。殺人之眾,以悲哀泣之,戰勝以喪禮處之。

PINYIN

fū jia bīng zhě,bùxiáng zhī qì。wù huo è zhī,gù yǒu dào zhě bù chù。jūnzǐ jū zé guì zuǒ,yòng bīng zé guì yòu,gù bīng zhě fēi jūn zǐ zhī qì。bù xiáng zhī qì,bù dé yǐ ér yòng zhī,tiándàn wèi shàng。shèng ér bù měi,ér měi zhī zhě,shì yuè shā rén。fū yuè shā rén zhě,zé bùkě dézhì yú tiānxià yǐ。jí shì shàng zuǒ,xiōng shì shàng yòu。piān jiāngjūn jū zuǒ,shàngjiāng jūn jū yòu,yán yǐ sāng lǐ chù zhī。shārén zhī zhòng,yǐ bēiāi qì zhī,zhànshèng yǐ sāng lǐ chù zhī。

PHIÊN ÂM

Phù giai binh giả ,bất tường chi khí 。Vật hoặc ố chi ,cố hữu đạo giả bất xử 。Quân tử cư tắc quý tả ,dụng binh tắc quý hữu ,cố binh giả phi quân tử chi khí 。Bất tường chi khí ,bất đắc dĩ nhi dụng chi ,điềm đạm vi thượng 。Thắng nhi bất mĩ ,nhi mĩ chi giả ,thị lạc sát nhân 。Phù lạc sát nhân giả ,tắc bất khả đắc chí ư thiên hạ hĩ 。Cát sự thượng tả ,hung sự thượng hữu 。Thiên tương quân cư tả ,thượng tương quân cư hữu ,ngôn dĩ tang lễ xử chi 。Sát nhân chi chúng ,dĩ bi ai khấp chi ,chiến thắng dĩ tang lễ xử chi 。

ANH NGỮ

Sharp weapons are inauspicious instruments…
Sharp weapons are inauspicious instruments.
Everyone hates them.
Therefore the man of the Way is not comfortable with them.
In the domestic affairs of the gentleman
The left is the position of honor.
In military affairs the right is the position of honor.
Since weapons are inauspicious instruments, they are not the instruments of the gentleman
So he uses them without enjoyment
And values plainness.
Victory is never sweet.
Those for whom victory is sweet
Are those who enjoy killing.
If you enjoy killing, you cannot gain the trust of the people.
On auspicious occasions the place of honor is on the left.
On inauspicious occasions the place of honor is on the right.
The lieutenant commander stands on the left.
The commander-in-chief stands on the right.
And they speak, using the funerary rites to bury them.
The common people, from whom all the dead have come
Weep in lamentation.
The victors bury them with funerary rites.
-Translated by Charles Muller, Tōyō Gakuen University

DỊCH NGHĨA

Đa số các nhà hiệu đính đều cho rằng chương này chỉ có đoạn giữa – “cố binh giả phi quân tử chi khí” đến “tắc bất khả đắc chí ư thiên hạ hĩ” là lời “kinh“, lời của Lão Tử, ngoài ra toàn là lời chú thích cả, rõ ràng nhất là đoạn cuối có chữ ngôn (ngôn dĩ tang lễ xử chi); ngôn là “có ý nói rằng”, là lời giải thích.
Lời kinh và lời chú thích xen lẫn nhau, cho nên ý nghĩa lộn xộn, đáng lẽ nên đưa đoạn giữa đó lên đầu, thì có lý hơn, nhưng các bản cũ đều chép như vậy, nên không sắp đặt lại nữa.

LỜI BÀN


Vì binh khí là vật bất tường (chẳng lành, gây họa), ai cũng ghét cho nên người giữ đạo không thích dùng nó. Người quân tử ở nhà thì trọng bên trái, khi dùng binh thì trọng bên phải.
Binh khí không phải là của người quân tử, là vật bất tường, cho nên bất đắc dĩ phải dùng nó, mà dùng đến thì điềm đạm (bình tĩnh, giữ được hòa khí, tránh cực đoan) là hơn cả. Thắng cũng không cho là hay, nếu cho là hay tức là thích giết người. Kẻ nào thích giết người thì không thực hiện được lý tưởng trị thiên hạ).
Việc lành thì trọng bên trái, việc dữ thì trong bên phải. Phó tướng ở bên trái, thượng tướng ở bên phải, như vậy có nghĩa là coi việc dùng binh như một tang lễ. Giết hại nhiều người thì nên lấy lòng bi ai mà khóc; chiến thắng thì nên lấy tang lễ mà xử.

Bên trái là dương, bên phải là âm; dương thì sinh, âm thì sát, cho nên người quân tử khi ở nhà thì trọng bên trái (bên sinh); nhưng khi dùng binh, phải giết người, thì lại trọng bên phải, và để viên thượng tướng ở bên phải, viên phó tướng ở bên trái. Trong các tang lễ cũng vậy, trọng bên phải hơn bên trái, vì tang lễ là việc hung.
Nguyễn Hiến Lê dịch và chú giải

TỪ NGỮ

  • bất tường 不祥 【bùxiáng】 ominous; gở, báo điềm xấu; xấu, đáng ngại; inauspicious.
  • quân tử 君子 【jūnzǐ】  man of noble character; gentleman
  • điềm đạm 恬淡/澹 【tiándàn】  indifferent to fame/gain
  • đắc chí 得志 【dézhì】 have one’s ambition fulfilled
(Source : Hoasontrang)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét